Lệ phí để đăng ký thành công biển số xe ô tô là bao nhiêu? Nó gồm những khoản nào? Đây là những câu hỏi khá phổ biến đối với những người mới mua xe. Và để giải đáp thắc mắc của bạn hãy cùng Dichbiensoxe.com tìm hiểu thông qua bài viết bên dưới nhé.
Danh mục bài viết
Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô gồm những khoản nào?
Chủ xe cần phải đăng ký xe ô tô mới và đóng phí đầy đủ để được sử dụng xe hợp pháp.
Phí trước bạ
Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP với ô tô đăng ký lần đầu, mức thu lệ phí trước bạ ô tô tương ứng là 10% trên tổng giá trị chiếc xe. Tuy nhiên, mức phí này có thể điều chỉnh theo từng khu vực.
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là 2 thành phố lớn có mức phí trước bạ thường cao hơn những tỉnh, thành khác. Tuy nhiên, phí trước bạ bắt buộc không được lớn hơn 50% tổng giá trị xe ô tô.
STT | Loại xe | Mức thu LPTB |
1 | Ô tô chở người không quá 9 chỗ ngồi, bao gồm cả xe con pick-up | 10% |
2 | Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở hàng hóa được cấp phép nhỏ hơn 950kg và không quá 5 chỗ ngồi;
Ô tô tải VAN (tức là loại xe tải nhỏ có khoang sau dùng để chở người hoặc hàng hóa) được cấp phép khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 950 kg |
6% (Hà Nội 7,.2%) |
3 | Ô tô điện chạy pin | Từ ngày 1/3/2022 đến 28/2/2025: 0%
Từ ngày 1/3/2025 đến 28/2/2027: 50% mức thu đối với xe xăng có cùng số chỗ ngồi |
Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô mới
Kể cả xe máy lẫn ô tô khi xin cấp biển số mới đều phải đóng khoản phí gọi là phí xin cấp biển số.
Theo thông tư 229/2016/TT-BTC, lệ phí đăng ký biển số xe ô tô là 20.000.000 đồng (TP.HCM và Hà Nội); 1.000.000 đồng (các thành phố trực thuộc tỉnh, Trung Ương không phải Hà Nội và TP.HCM) và 200.000 đồng đối với các khu vực còn lại.
Phí đăng kiểm
Mục đích của việc đăng kiểm ô tô là giúp cơ quan chức năng kiểm tra đánh giá chi tiết chiếc xe mới có đáp ứng tiêu chuẩn an toàn để lưu thông hay không?
Mức phí đăng kiểm tương ứng theo từng dòng xe ô tô như sau :
STT | Loại phương tiện | Biểu phí |
1 | Ô tô tải, đầu kéo có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe chuyên dụng | 560.000 đồng |
2 | Ô tô tải, đầu kéo có trọng tải từ 7 tới 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 đồng |
3 | Ô tô tải có trọng tải từ trên 2 tấn tới 7 tấn | 320.000 đồng |
4 | Ô tô tải có trọng tải từ trên 2 tấn | 280.000 đồng |
5 | Máy kéo, công nông | 180.000 đồng |
6 | Rơ mooc | 180.000 đồng |
7 | Xe khách trên 40 ghế, xe buýt | 350.000 đồng |
8 | Xe khách từ 25 tới 40 ghế | 320.000 đồng |
9 | Xe khách từ 10 tới 24 ghế | 280.000 đồng |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 đồng |
11 | Ô tô cứu thương | 240.000 đồng |
Phí bảo trì đường bộ
Thu phí bảo trì đường bộ nhằm lấy kinh phí cho việc bảo trì, sửa chữa, nâng cấp hệ thống đường bộ trên cả nước.
Theo thông tư số 132/2014/TT-BTC đối với xe dưới 9 chỗ ngồi số tiền phí bảo trì cần phải nộp cả năm là 1.560.000 đồng, và 2.160.000 đồng với xe bán tải.
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự sẽ hỗ trợ người dùng về tài chính nếu xảy ra những tai nạn ngoài ý muốn. Bên bảo hiểm sẽ chi trả các khoản phí dựa trên thông tư 22/2016/TT-BTC.
Chủ nhân xe có trách nhiệm đóng khoản phí này, với dòng xe dưới 4 chỗ là 480.700 đồng, xe từ 6 đến 11 chỗ là 873.000 đồng và các xe còn lại 1.026.300 đồng.

Kết luận
Trên đây là một số thông tin về các loại phí mà người dùng cần đóng khi đăng ký biển số xe ô tô. Hy vọng, với những điều mà chúng tôi chia sẻ có thể giúp ích cho bạn. Hãy cùng đồng hành với Dichbiensoxe.com để biết thêm nhiều thông tin thú vị về biển số xe bạn nhé!