Biển số xe các tỉnh

Nước ta có 63 tỉnh thành phố. Biển số xe các tỉnh được cấp với đầu số từ 11 đến 99 giúp công dân nhận diện phương tiện giao thông của mình. Mỗi con số, mỗi màu sắc trên biển số xe các tỉnh thành lại mang những ý nghĩa khác nhau. Ngoài ra, Nhà nước còn ban hành những quy định mới để cơ quan có thẩm quyền quản lý dễ dàng hơn. Hãy cùng dichbiensoxe.com tìm hiểu về những vấn đề này qua bài viết sau đây!

Giải mã ký tự trên biển số xe các tỉnh

Biển số xe các tỉnh có hai hàng nội dung bao gồm phần chữ và phần số. 

Hai ký tự đầu tiên: từ 11 đến 99 là ký hiệu của địa phương nơi chủ sở hữu đăng ký xe. Nhìn vào con số này ta có thể biết được người đó đến từ nơi nào.

Hai ký tự tiếp theo: là seri đăng ký, bao gồm một chữ cái và một số nối với hai ký tự trước bằng một dấu gạch ngang.

Nhóm số hàng dưới: khác với hàng trên, hàng dưới chỉ thuần các số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99. Đây là số thứ tự đăng ký xe. 

Ngoài những seri thông thường, biển số xe của các cơ quan đoàn thể có hai ký tự chữ như: NG, DA, QT,… . Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 do Bộ Công an ban hành đã có quy định rõ ràng về các ký tự này như sau:

  • KT: xe của doanh nghiệp quân đội theo đề nghị của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng.
  • LD: xe của doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu
  • DA: xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư
  • R: xe rơ moóc
  • T: xe đăng ký tạm thời
  • MK: máy kéo
  • MĐ: xe máy điện
  • TĐ: xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm

HC: xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.

Luận giải ý nghĩa các màu trên biển số xe tỉnh Việt Nam

Bên cạnh chữ đen nền trắng phổ biến và dễ bắt gặp nhất, màu vàng, đỏ, xanh cũng được sử dụng trong biển số xe.

Biển số xe nền trắng số đen

Biển số có nền màu trắng và chữ màu đen được cấp cho xe của cá nhân và tổ chức trong nước; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. 

  • Seri A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z: cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.
  • Seri “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao. Xe mang biển này được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vi phạm giao thông.
  • Seri “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
  • Seri “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
  • Seri “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.

Biển số xe nền đỏ chữ trắng

Theo quy định tại Phụ lục II Thông tư 169/2021/TT-BQP, biển số xe có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng.

Theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008, xe quân đội khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp phải có tín hiệu (cờ, còi, đèn) và được hưởng các quyền ưu tiên: không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, được phép tiếp tục đi khi có đèn đỏ, chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người/lực lượng điều khiển giao thông.

Biển số xe nền xanh chữ trắng

Xe biển xanh chuyên dùng có các cơ quan nhà nước có nhiệm vụ, chức năng đặc biệt theo quy định. Với seri là một trong số 11 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M. Vậy nên, chỉ có những đối tượng công tác trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập mới được phép sử dụng xe biển xanh. Khoản 6 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định rõ về điều này như sau:

 

Ký hiệu Cơ quan
A Các cơ quan của Đảng
B Văn phòng Chủ tịch nước
C Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội
D Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương
E Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
F Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
G Ủy ban An toàn giao thông quốc gia
H Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
K Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam)
L Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập
M Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
CD Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh

Biển số xe nền vàng 

Biển số xe màu vàng là quy định mới trong Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ Công An thay thế cho Thông tư số 15/2014, nhằm phân loại các phương tiện giao thông. 

Biển số xe nền vàng chữ đỏ: có ký hiệu địa phương nơi đăng ký xe và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế. 

Biển số xe nền vàng chữ đen: Số seri sử dụng 20 chữ cái bao gồm: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, Y, Z, cấp cho các tổ chức cá nhân hoạt động kinh doanh, vận tải. 

Danh sách biển số xe các tỉnh thành phố tại Việt Nam

Cả nước có 63 tỉnh thành phố với hệ thống ký hiệu đầu của biển số từ 11 đến 99. Trong đó thành phố Hồ Chí Minh là địa phương có nhiều ký hiệu nhất với 11 ký hiệu biển số, kế tiếp là thủ đô Hà Nội có 6 ký hiệu biển số. Biển số xe các tỉnh thành Việt Nam theo thứ tự số cụ thể như sau:

Số Tỉnh/thành phố
11 Cao Bằng
12 Lạng Sơn
14 Quảng Ninh
15 Hải Phòng
16 Hải Phòng
17 Thái Bình
18 Nam Định
19 Phú Thọ
20 Thái Nguyên
21 Yên Bái
22 Tuyên Quang
23 Hà Giang
24 Lào Cai
25 Lai Châu
26 Sơn La
27 Điện Biên
28 Hòa Bình
29 Hà Nội
30 Hà Nội
31 Hà Nội
32 Hà Nội
33 Hà Nội
34 Hải Dương
35 Ninh Bình
36 Thanh Hóa
37 Nghệ An
38 Hà Tĩnh
39 Đồng Nai
40 Hà Nội
41 Thành phố Hồ Chí Minh
43 Đà Nẵng
44 Đà Nẵng
45 Đà Nẵng
46 Đà Nẵng
47 Đắk Lắk
48 Đắk Nông
49 Lâm Đồng
50 Thành phố Hồ Chí Minh
51 Thành phố Hồ Chí Minh
52 Thành phố Hồ Chí Minh
53 Thành phố Hồ Chí Minh
54 Thành phố Hồ Chí Minh
55 Thành phố Hồ Chí Minh
56 Thành phố Hồ Chí Minh
57 Thành phố Hồ Chí Minh
58 Thành phố Hồ Chí Minh
59 Thành phố Hồ Chí Minh
60 Đồng Nai
61 Bình Dương
62 Long An
63 Tiền Giang
64 Vĩnh Long
65 Cần Thơ
66 Đồng Tháp
67 An Giang
68 Kiên Giang
69 Cà Mau
70 Tây Ninh
71 Bến Tre
72 Bà Rịa – Vũng Tàu
73 Quảng Bình
74 Quảng Trị
75 Thừa Thiên Huế
76 Quảng Ngãi
77 Bình Định
78 Phú Yên
79 Khánh Hòa
80 Trung ương
81 Gia Lai
82 Kon Tum
83 Sóc Trăng
84 Trà Vinh
85 Ninh Thuận
86 Bình Thuận
88 Vĩnh Phúc
89 Hưng Yên
90 Hà Nam
92 Quảng Nam
93 Bình Phước
94 Bạc Liêu
95 Hậu Giang
97 Bắc Kạn
98 Bắc Giang
99 Bắc Ninh

Những quy định mới về biển số xe các tỉnh, áp dụng từ tháng 08/2020

Bộ Công an ban hành Thông tư 58/2020/TT-BCA, quy định quy trình cấp và thu hồi đăng ký, biển số phương tiện cơ giới đường bộ. Trong đó, có quy định về việc biển số ôtô thay đổi kích thước, biển số nền vàng chữ đen áp dụng cho xe kinh doanh vận tải. 

Màu sắc biển số xe

Căn cứ vào điều 11, Thông tư 58 quy định xe kinh doanh vận tải biển trắng sẽ được phép đổi và được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp đổi và cấp lại biển số xe. Biển số xe ô tô kinh doanh vận tải sẽ có biển số nền màu vàng chữ màu đen.

Thay đổi này sẽ giúp cho cơ quan chức năng cũng như hệ thống camera giám sát kiểm soát dễ dàng hơn.

Với các xe đã có biển số, chủ xe chỉ cần điền tờ khai (không phải cà số khung, số máy). Sau đó, phòng CSGT các địa phương sẽ cấp biển số có màu mới trong thời gian 7 ngày.

Kích thước biển số xe

Theo quy định mới tại Thông tư 58, hai biển số ngắn của xe ô tô có kích thước: chiều cao là 165mm, chiều dài là 330mm.

Đối với xe chuyên dùng đã được cơ quan chức năng cấp phép sẽ đổi sang:

  • Hai biển số dạng dài: chiều cao là 110mm, chiều dài 520mm
  • (Hoặc) một biển số dạng ngắn và một biển số dạng dài. Chủ xe sẽ chịu kinh phí phát sinh và mức phí xin cấp đổi biển số mới là 150.000 đồng.

Khi sang tên xe khác tỉnh có cần đổi biển số xe hay không?

Căn cứ vào Điều 12 Thông tư 15/2014/TT-BCA, trong trường hợp sang tên xe khác tỉnh thì người mua phải nộp lại đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan công an để thực hiện thủ tục sang tên. 

Khi đến cơ quan làm thủ tục, người mua phải xuất trình giấy CMND/CCCD hoặc sổ hộ khẩu (nếu chưa được cấp CMND/CCCD hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong CMND/CCCD không khớp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe). Bộ hồ sơ mang theo bao gồm: 

  • Hai tờ giấy khai sang tên xe.
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
  • Chứng từ văn bản chuyển quyền sở hữu xe

Như vậy, khi sang tên xe khác tỉnh thì bắt buộc người sang tên phải nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe nên biển số xe cũ sẽ không được giữ. 

Kết luận

Trên đây, chúng tôi đã cung cấp cho bạn các thông tin hữu ích về ký hiệu, màu sắc, ý nghĩa cũng như các quy định xoay quanh biển số xe. Bạn muốn tìm hiểu về biển số xe các tỉnh? Hay giải mã phong thủy và ý nghĩa biển số xe của mình? Truy cập ngay dichbiensoxe.com để được giải đáp và khám phá thêm nhiều điều thú vị bạn nhé!

Đánh giá địa điểm này

Email của bạn sẽ không được công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tất cả bình luận có chứa đường dẫn website sẽ bị đánh dấu spam

Rao bán biển số
url Dịch biển số Định giá Định giá Sim

Xin chào các đọc giả Dichbiensoxe.com!

Đây là nội dung chất lượng và hoàn toàn miễn phí, chúng tôi không thu bất kỳ chi phí nào người dùng. Tuy nhiên, chúng tôi cần một ít chi phí để nội dung ngày càng tốt hơn và phục vụ các bạn đọc giả tốt hơn, đôi khi trong quá trình truy cập website sẽ xuất hiện 1 vài quảng cáo. Hy vọng các bạn thông cảm!

Tắt Quảng Cáo
Tôi đồng ý