[Cập nhật 2024] Biển số xe các tỉnh thành phố tại Việt Nam
Nước ta có 63 tỉnh thành phố, để phân biệt các xe đang đăng ký tại tỉnh hay thành phố nào tại Việt Nam, thì biển số xe được sử đầu số khác nhau từ 11 đến 99 nhằm giúp cho lực lượng công an, người dân dễ dàng phân biệt nguồn gốc và nơi đăng ký của mỗi chiếc xe. Ngoài việc sử dụng các đầu số khác nhau, các biển số xe còn có các ký hiệu, chữ cái, màu sắc khác nhau. Vậy làm thế nào để phân biệt được các biển số xe trên, hãy cùng dichbiensoxe.com tìm hiểu và cập nhật biển số xe các tỉnh tại Việt Nam trong bài viết này nhéTổng hợp biển số xe các tỉnh đầy đủ
Theo thông tư số 24/2023/TT-BCA Quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới thì biển số xe các tỉnh dành cho các xe dân sự bắt đầu từ số 11 đến số 99 (không gồm số 13), một tỉnh thành phố có thể có một hoặc nhiều đầu số. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là TP Hồ Chí Minh với 11 đầu số, tiếp theo đó là TP Hà Nội có 6 đầu số và Đồng Nai, Hải Phòng có 2 đầu số. Các tỉnh thành địa phương còn lại thì có 1 đầu số, cụ thể như sau
STT | Tỉnh / Thành phố | Ký hiệu biển số |
---|---|---|
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | 41 / 50 / 51 / 52 / 53 / 54 / 55 / 56 / 57 / 58 / 59 |
2 | Hà Nội | 29 / 30 / 31 / 32 / 33 / 40 |
3 | Đà Nẵng | 43 |
4 | Bình Dương | 61 |
5 | Đồng Nai | 39 / 60 |
6 | Khánh Hòa | 79 |
7 | Hải Phòng | 15 / 16 |
8 | Long An | 62 |
9 | Quảng Nam | 92 |
10 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
11 | Đắk Lắk | 47 |
12 | Cần Thơ | 65 |
13 | Bình Thuận | 86 |
14 | Lâm Đồng | 49 |
15 | Thừa Thiên Huế | 75 |
16 | Kiên Giang | 68 |
17 | Bắc Ninh | 99 |
18 | Quảng Ninh | 14 |
19 | Thanh Hóa | 36 |
20 | Nghệ An | 37 |
21 | Hải Dương | 34 |
22 | Gia Lai | 81 |
23 | Bình Phước | 93 |
24 | Hưng Yên | 89 |
25 | Bình Định | 77 |
26 | Tiền Giang | 63 |
27 | Thái Bình | 17 |
28 | Bắc Giang | 98 |
29 | Hòa Bình | 28 |
30 | An Giang | 67 |
31 | Vĩnh Phúc | 88 |
32 | Tây Ninh | 70 |
33 | Thái Nguyên | 20 |
34 | Lào Cai | 24 |
35 | Nam Định | 18 |
36 | Quảng Ngãi | 76 |
37 | Bến Tre | 71 |
38 | Đắk Nông | 48 |
39 | Cà Mau | 69 |
40 | Vĩnh Long | 64 |
41 | Ninh Bình | 35 |
42 | Phú Thọ | 19 |
43 | Ninh Thuận | 85 |
44 | Phú Yên | 78 |
45 | Hà Nam | 90 |
46 | Hà Tĩnh | 38 |
47 | Đồng Tháp | 66 |
48 | Sóc Trăng | 83 |
49 | Kon Tum | 82 |
50 | Quảng Bình | 73 |
51 | Quảng Trị | 74 |
52 | Trà Vinh | 84 |
53 | Hậu Giang | 95 |
54 | Sơn La | 26 |
55 | Bạc Liêu | 94 |
56 | Yên Bái | 21 |
57 | Tuyên Quang | 22 |
58 | Điện Biên | 27 |
59 | Lai Châu | 25 |
60 | Lạng Sơn | 12 |
61 | Hà Giang | 23 |
62 | Bắc Kạn | 97 |
63 | Cao Bằng | 11 |
Nhận biết cấu trúc, các chữ cái và số trên biển số xe
Biển số xe các tỉnh bắt đầu từ có hai hàng nội dung bao gồm các phần sau đây
- Hai số đầu tiên: Đây là ký hiệu của địa phương nơi chủ sở hữu đăng ký xe
Đặc điểm: Đây là các con số từ 11 đến 99 (trừ số 13) là ký hiệu của địa phương nơi chủ sở hữu đăng ký xe. Nhìn vào con số này ta có thể biết được người đó đến từ nơi nào, tỉnh thành nào dựa vào bảng mã ở trên.
- Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký phương tiện
Đặc điểm: bao gồm một chữ cái từ (A-Z) viết hoa, chữ cái này có thể 1 mình hoặc kết hợp với một số hoặc bao gồm 1 chữ cái từ (A-Z) viết hoa. Phần Seri sẽ nối với ký hiệu của địa phương bằng một dấu gạch ngang.
- Nhóm số hàng dưới: số thứ tự đăng ký xe
Đặc điểm: khác với hàng trên, hàng dưới chỉ thuần các số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99, đây là số thứ tự đăng ký xe.
Hướng dẫn nhận biết Sêri của các biển số xe
Seri đăng ký phương tiện có đặt điểm là gồm một chữ cái từ (A-Z) viết hoa, chữ cái này có thể 1 mình hoặc kết hợp với một số hoặc bao gồm 1 chữ cái từ (A-Z) viết hoa. Phần Seri sẽ nối với ký hiệu của địa phương bằng một dấu gạch ngang.
Công dụng của Seri đăng ký phương tiện là sẽ cho người dân, hoặc lực lượng chức năng biết được đây là xe đăng ký ở địa bàng (quận, huyện) nào trong tỉnh, hay đây là xe mô tô, ô tô hay xe 4 bánh.
Màu sắc biển số xe sẽ đại diện cho mục đích của phương tiện giao thông như xe người dân, xe cơ quan nhà nước hay xe kinh doanh vận tải
Theo thông tư số 24/2023/TT-BCA Quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới thì
Xe Cơ quan nhà nước
- Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan nhà nước.
- Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe các cơ quan nhà nước
Xe tổ chức, cá nhân trong nước
- Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước (người dân)
- Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước.
Xe hoạt động kinh doanh vận tải
- Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;
- Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ;
Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng
- Biển số xe có ký hiệu “CD” cấp cho xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.
- Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - Máy.
- Biển số có ký hiệu “RM” cấp cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
- Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.
- Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm, kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ.
- Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
Ý nghĩa các màu sắc trên biển số xe
Bên cạnh chữ đen nền trắng phổ biến và dễ bắt gặp nhất, màu vàng, đỏ, xanh cũng được sử dụng trong biển số xe.Biển số xe nền trắng số đen
Biển số có nền màu trắng và chữ màu đen được cấp cho xe của cá nhân và tổ chức trong nước; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.- Seri A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z: cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.
- Seri “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao. Xe mang biển này được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vi phạm giao thông.
- Seri “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
- Seri “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Seri “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
Biển số xe nền đỏ chữ trắng
Theo quy định tại Phụ lục II Thông tư 169/2021/TT-BQP, biển số xe có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng.Theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008, xe quân đội khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp phải có tín hiệu (cờ, còi, đèn) và được hưởng các quyền ưu tiên: không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, được phép tiếp tục đi khi có đèn đỏ, chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người/lực lượng điều khiển giao thông.Biển số xe nền xanh chữ trắng
Xe biển xanh chuyên dùng có các cơ quan nhà nước có nhiệm vụ, chức năng đặc biệt theo quy định. Với seri là một trong số 11 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M. Vậy nên, chỉ có những đối tượng công tác trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập mới được phép sử dụng xe biển xanh. Khoản 6 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định rõ về điều này như sau:Ký hiệu | Cơ quan |
A | Các cơ quan của Đảng |
B | Văn phòng Chủ tịch nước |
C | Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội |
D | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương |
E | Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân |
F | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
G | Ủy ban An toàn giao thông quốc gia |
H | Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện |
K | Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam) |
L | Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập |
M | Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước |
CD | Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh |
Biển số xe nền vàng
Biển số xe màu vàng là quy định mới trong Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ Công An thay thế cho Thông tư số 15/2014, nhằm phân loại các phương tiện giao thông. Biển số xe nền vàng chữ đỏ: có ký hiệu địa phương nơi đăng ký xe và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế. Biển số xe nền vàng chữ đen: Số seri sử dụng 20 chữ cái bao gồm: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, Y, Z, cấp cho các tổ chức cá nhân hoạt động kinh doanh, vận tải.Màu sắc biển số xe
Căn cứ vào điều 11, Thông tư 58 quy định xe kinh doanh vận tải biển trắng sẽ được phép đổi và được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp đổi và cấp lại biển số xe. Biển số xe ô tô kinh doanh vận tải sẽ có biển số nền màu vàng chữ màu đen.Thay đổi này sẽ giúp cho cơ quan chức năng cũng như hệ thống camera giám sát kiểm soát dễ dàng hơn.Với các xe đã có biển số, chủ xe chỉ cần điền tờ khai (không phải cà số khung, số máy). Sau đó, phòng CSGT các địa phương sẽ cấp biển số có màu mới trong thời gian 7 ngày.
Kích thước biển số xe
Theo quy định mới tại Thông tư 58, hai biển số ngắn của xe ô tô có kích thước: chiều cao là 165mm, chiều dài là 330mm.Đối với xe chuyên dùng đã được cơ quan chức năng cấp phép sẽ đổi sang:
- Hai biển số dạng dài: chiều cao là 110mm, chiều dài 520mm;
- (Hoặc) một biển số dạng ngắn và một biển số dạng dài. Chủ xe sẽ chịu kinh phí phát sinh và mức phí xin cấp đổi biển số mới là 150.000 đồng
Khi sang tên xe khác tỉnh có cần đổi biển số xe hay không?
Căn cứ vào Điều 12 Thông tư 15/2014/TT-BCA, trong trường hợp sang tên xe khác tỉnh thì người mua phải nộp lại đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan công an để thực hiện thủ tục sang tên. Khi đến cơ quan làm thủ tục, người mua phải xuất trình giấy CMND/CCCD hoặc sổ hộ khẩu (nếu chưa được cấp CMND/CCCD hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong CMND/CCCD không khớp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe).
Bộ hồ sơ mang theo bao gồm:
- Hai tờ giấy khai sang tên xe.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
- Chứng từ văn bản chuyển quyền sở hữu xe
Như vậy, khi sang tên xe khác tỉnh thì bắt buộc người sang tên phải nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe nên biển số xe cũ sẽ không được giữ.